1. Thẩm quyền: Cục thuế tỉnh, thành phố
2. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
-Tên phòng (ban) nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính Cục thuế tỉnh, thành phố.
- Địa chỉ: tỉnh, thành phố. Tại Hà Nội, số 25 đường Thái Thịnh -Đống đa- Hà nội.
- Điện thoại: 04.38560047
- Fax: 04.38516033
3. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính:
1. Cơ sở kinh doanh trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết; Cơ sở kinh doanh đầu tư mới đã đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, cơ sở có dự án đầu tư của cơ sở sản xuất đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế, có số thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ sử dụng cho dự án đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên được xét hoàn thuế theo quý, hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do hoàn thuế, số thuế đề nghị hoàn, thời gian hoàn ( theo mẫu quy định).
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có) số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn lại.
- Bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra trong kỳ liên quan đến việc xác định thuế GTGT đầu vào, đầu ra (theo mẫu).
2. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá dịch vụ xuất khẩu, nếu có số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên lên được xét hoàn thuế theo tháng.
Với trường hợp uỷ thác xuất khẩu, gia công chuyển tiếp xuất khẩu, đối tượng hoàn thuế là sơ sở có hàng hoá uỷ thác xuất khẩu, gia công chuyển tiếp xuất khẩu. với trường hợp gia công uỷ thác thì đối tượng được hoàn thuế là là cơ sở trực tiếp gia công hàng xuất khẩu. hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do hoàn thuế, số thuế đề nghị hoàn, thời gian hoàn ( theo mẫu quy định).
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có) số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn lại.
- Bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra trong kỳ liên quan đến việc xác định thuế GTGT đầu vào, đầu ra (theo mẫu quy định).
- Biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công hàng xuất khẩu (trường hợp đã kết thúc hợp đồng) hoặc biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên uỷ thác xuất khẩu và bên nhận uỷ thác xuất khẩu;
- Số ngày tờ khai Hải quan XK của bên nhận uỷ thác XK;
- Số ngày hợp đồng XK của bên nhận uỷ thác XK ký với nước ngoài;
- Đối với Chứng từ thanh toán hợp đồng XK thanh toán trả chậm, căn cứ CV2503TC/TCT ngày 4/3/2005 của Tổng cục thuế;
(Đối với hợp đồng XK trong đó có ghi thời hạn bên nước ngoài thanh toán trả chậm, cơ sở KD làm bản cam kết sẽ xuất trình bảng kê chứng từ thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ XK qua ngân hàng thay cho bảng kê chứng từ đã thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ XK qua ngân hàng trong hồ sơ hoàn thuế GTGT).
3. Các cơ sở kinh doanh khi sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản có thuế GTGT nộp thừa, số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị hoàn thuế GTGT nộp thừa vàp NSNN.
- Quyết định sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước của cấp có thẩm quyền.
- Quyết toán thuế GTGT đến thời điểm định sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
4. Hoàn thuế GTGT đã trả đối với các dự án sử dụng vốn ODA. hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do hoàn thuế, số thuế đề nghị hoàn, thời gian hoàn ( theo mẫu quy định).
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế đầu vào được hoàn.
- Bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra (mẫu số 02/GTGT)
(Trường hợp hoàn thuế cho nhà thầu chính, nhà thầu chính phải gửi bổ sung thêm (lần đầu) văn bản xác nhận của chủ dự án về việc dự án không được NSNN bố trí vốn đối ứng để thanh toán cho nhà thầu theo giá có thuế GTGT; giá thanh toán theo kết quả đấu thầu không có thuế GTGT và đề nghị hoàn thuế cho nhà thầu chính).
- Bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 03/GTGT và mẫu số 05/GTGT.
- Quyết định đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền về dự án sử dụng nguồn vốn ODA không hoàn lại (hoặc sử dụng nguồn vốn ODA vay thuộc diện được NSNN đầu tư không hoàn trả) thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Quyết định thành lập Ban quản lý dự án và giấy uỷ quyền của cơ quan có thẩm quyền cho phép BQL dự án làm thủ tục hoàn thuế (trường hợp dự án có thành lập BQL dự án ).
- Xác nhận của Kho bạc nhà nước về việc dự án không được cấp vốn đối ứng để trả thuế GTGT hoặc dự án có công văn giải trình về cơ cấu nguồn vốn của dự án.
- Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT thì phải có xác nhận của chủ dự án về khối lượng công việc đã hoàn thành, tổng số tiền đã thanh toán đến thời điểm lập hồ sơ hoàn thuế.
5. Hoàn thuế GTGT đã trả cho các tổ chức sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. Hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do hoàn thuế, số thuế đề nghị hoàn, thời gian hoàn.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế GTGT đầu vào được hoàn.
- Bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 05/GTGT.
- Bản sao (có xác nhận của cơ sở) quyết định phê duyệt các khoản viên trợ của cấp có thẩm quyền.
- Văn bản xác nhận của Bộ Tài chính về khoản tiền viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, trong đó nêu rõ tên của tổ chức viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý tiền viện trợ (bản sao có xác nhận của cơ sở).
6. Hoàn thuế GTGT đã trả cho các đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao. Cơ quan đại diện lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT của từng quý gửi cho Vụ lễ tân ( Bộ ngoại giao). Hồ sơ gồm:
- Công hàm đề nghị hoàn thuế GTGT của cơ quan đại diện.
- Tờ khai hoàn thuế GTGT theo mẫu số 01a/MTNG ban hành kèm theo thông tư số 08/2003/TT-BTC ngày 15/1/2003 của Bộ Tài chính có xác nhận của Vụ lễ tân ( Bộ ngoại giao).
- Bản gốc (kèm theo 2 bản sao có đóng dấu của cơ quan đại diện) các hoá đơn GTGT.
- Xác nhận của Vụ lễ tân về đối tượng, danh mục và số lượng hàng hoá, dịch vụ được hoàn thuế GTGT.
7. Thoái trả thuế TNCN. Hồ sơ gồm:
* Hồ sơ đối với người Việt nam gồm:
- Đơn đề nghị thoái trả thuế thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao: mẫu số 15/TNTX
- Quyết toán thuế TNCN năm mẫu số 08/TNTX
- Bản sao chứng minh ND hoặc hộ chiếu
- Bản chính biên lai, chứng từ khấu trừ thuế thu nhập
- Bản xác nhận thu nhập của cơ quan chi trả thu nhập cấp cho cá nhân. Nếu đã nghỉ hưu photo bản lĩnh lương hưu năm.
- Giấy uỷ quyền theo mẫu (nếu uỷ quyền cho tổ chức cá nhân làm thủ tục thoái trả thuế)
- Quyết định nghỉ việc, thôi việc (trường hợp trong năm nghỉ việc hoặc thôi việc)
- Bản cam kết thời gian có thu nhập và không có thu nhập trong năm của cá nhân (trường hợp trong năm có thời gian không có thu nhập)
- Tài liệu liên quan khác khi cần xác định thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập.
* Hồ sơ đối với người nước ngoài: bổ sung thêm:
- Bản kê ngày cư trú mẫu 13/TNTX
- Thư xác nhận thu nhập hàng năm mẫu số 12/TNCN
4. Thời gian giải quyết: .
- Đối với đối tượng hoàn thuế ODA: 03 ngày làm việc
- Đối với đối tượng hoàn thuế trước kiểm tra sau: 15 ngày làm việc
- Đối với đối tượng kiểm tra trước hoàn thuế sau: 60 ngày làm việc
- Đối với đối tượng thoái trả thuế thu nhập: 15 ngày làm việc (45 ngày làm việc đối với các trường hợp phải xác minh).
5. Các khoản Phí theo quy định và phí dịch vụ: Không có.
6. Cơ sở pháp lý: