1. Thẩm quyền: Cục trưởng Cục Hải quan Tỉnh, Thành phố cấp phép.
2. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ
-Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Văn phòng Cục (Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ hành chính)
-Địa chỉ: 129 Nguyễn Phong Sắc- Cầu Giấy- Hà Nội
-Điện thoại: 7910769
-Fax: 7910158
-Email: haiquanhanoi@hn.hanoicustoms.gov.vn
3. Hồ sơ giải quyết thủ tục cấp giấp phép:
3.1. Đối với Giấy phép tạm nhập của các đối tượng ngoại giao:
- Công hàm, văn bản đề nghị cấp giấy phép
- Giấy ủy quyền (nếu có)
- Sổ định mức hàng miễn thuế
- Chứng minh thư ngoại giao/ công vụ (01 bản photo có đóng dấu xác nhận của cơ quan quản lý và xuất trình bản chính để đối chiếu)
- Vận tải đơn B/L
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Bảng kê chi tiết tài sản,/ đóng hàng (Packing List)
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản ở nước ngoài (đối với trường hợp xe đã qua sử dụng, là tài sản di chuyển).
3.2. Đối với Giấy phép nhập khẩu và tạm nhập của các đối tượng khác:
- Văn bản đề nghị, xác nhận hoặc Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan
- Giấy ủy quyền (nếu có)
- Hộ chiếu (01 bản photo có đóng dấu xác nhận của cơ quan quản lý và xuất trình bản chính để đối chiếu)
- Vận tải đơn B/L
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Bảng kê chi tiết tài sản,/ đóng hàng (Packing List)
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản ở nước ngoài (đối với trường hợp xe đã qua sử dụng, là tài sản di chuyển)
3.3. Đối với Giấy phép chuyển nhượng:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép chuyển nhượng
- Giấy ủy quyền (nếu có)
- Sổ định mức hàng miễn thuế (với đối tượng thuộc Nghị định 73/CP)
- Chứng minh thư ngoại giao/ công vụ hoặc hộ chiếu (01 bản photo có đóng dấu xác nhận của cơ quan quản lý)
- Tờ khai hải quan dùng cho tái xuất.
- Giấy chứng nhận xoá sổ đăng ký lưu hành xe.
4. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
- Ngày trong tuần: từ thứ hai đến thứ sáu
- Giờ trong ngày: Sáng từ 8h-12h, Chiều từ 13h-17h
- Số ngày trả kết quả: :Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hải quan TP hoàn thành việc cấp giấy phép cho khách hàng
5. Các khoản phí theo quy định và phí dịch vụ: Không thu
6. Cơ sở pháp lý
Luật và Pháp lệnh
|
|
Chính phủ
|
1.Nghị định 73/CP ngày 30/7/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
2. Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam.
3. Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài.
|
Bộ và cơ quan ngang Bộ
|
1.Thông tư số 04/TTLB ngày 12/02/1996 của liên Bộ TM-NG-TC-TCHQ hướng dẫn việc nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam, tái xuất khẩu và chuyển nhượng những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ tại Việt Nam.
2.Thông tư số 04/BS/TTLB ngày 20/10/1996 bổ sung và sửa đổi một số điểm của Thông tư số 04/TTLB ngày 12/02/1996 của liên Bộ TM-NG-TC-TCHQ hướng dẫn việc nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam, tái xuất khẩu và chuyển nhượng những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ tại Việt Nam.
3. Thông tư số 02/2001/TT-TCHQ ngày 29/5/2001 quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép xuất khẩu, tạm nhập khẩu theo chết độ phi mậu dịch.
4. Thông tư liên tịch số 27/2001/TTLT/BTM-TCHQ ngày 06/12/2001 hướng dẫn việc nhập khẩu ô tô của một số đối tượng theo đường phi mậu dịch.
5. Thông tư số 01/2001/TT-TCHQ ngày 09/02/2001 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với đồ dùng, hành lý xuất nhập khẩu, phương tiện đi lại của chuyên gia nước ngòai quy định tại Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ.
6.Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-TCHQ-BNG ngày 06/06/2000 hướng dẫn thi hành Điều 4 Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài.
7. Thông tư liên tịch số 03/2001/TTLT-TCHQ-BNG ngày 21/06/2001 bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-TCHQ-BNG ngày 06/06/2000 của Tổng cục Hải quan và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Điều 4 Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài.
|
UBND Thành phố
|
|
Sở chuyên ngành
|
|
Đơn vị ban hành
|
|