THỦ TỤC 11: Thẩm định phê duyệt kết quả đấu thầu dự án
THẨM QUYỀN:
UBND Quận; Huyện
HỒ SƠ HÀNH CHÍNH:
1. Tờ trình (theo mẫu);
2. Báo cáo kết quả lựa chọn hồ sơ dự thầu của chủ đầu tư;
3. Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của đơn vị tư vấn;
4. Hồ sơ (gồm các văn bản, tài liệu: 4.1.Quyết định thành lập tổ chuyên gia tư vấn đấu thầu; 4.2.Phiếu đánh giá của tổ chuyên gia tư vấn đấu thầu; 4.3.Chứng chỉ tham gia khoá học nghiệp vụ đấu thầu của các thành viên chuyên gia tư vấn chấm thầu; Hồ sơ dự thầu của các đơn vị tham gia dự thầu; 4.4.Tài liệu chứng minh mời thầu công khai; 4.5.Các quyết định: Phê duyệt dự án, phê duyệt hồ sơ mời thầu, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán; 4.6.Các biên bản kết thúc bán hồ sơ mời thầu, đóng thầu, mở thầu; 4.7.Phiếu thu (đối với bảo đảm dự thầu bằng tiền mặt ), giấy bảo đảm dự thầu của ngân hàng (đối với bảo đảm ngân hàng); 4.8.Quyết định phê duyệt danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu; 4.9.Quyết định danh sách các nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và danh sách xếp hạng nhà thầu).
THỜI GIAN GIẢI QUYẾT:
20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
LỆ PHÍ:
Từ 500.000 đồng đến 0,01% giá gói thầu được duyệt (không quá 30 triệu đồng)
CƠ SỞ PHÁP LÝ:
1. Luật Xây dựng năm 2003;
2. Luật đấu thầu năm 2005;
3. Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ;
4. Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính;
5.Thông tư số 94/2001/TT-BITC ngày 22/11/2001 của Bộ Tài chính;
6. Quyết định số 521/2007/QĐ-BKH ngày 22/5/2007 của Bộ KH&ĐT;
7